cho 5.05 g hhoonx hợp hai kim loại nhóm 1A liên tiếp vào H2O thu được dung dịch X và 1.68 lít khí H2 đktc
a) tìm hai 2 kim loại và tính % theo khói lượng mỗi kim loại
b) cho 400 ml dung dịch AlCl3 1M vào X. tính khối lượng kết tủa
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H 2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H 2 O , thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi phần.
Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). a)Hai kim loại là? b)Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp
a)
Gọi CT chung của 2 KL là A
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
_____0,15<---------------------0,15_______(mol)
=> \(\overline{M_A}=\dfrac{4,4}{0,15}=29,33\)
=> 2 kim loại là Mg, Ca
b) Gọi số mol Mg, Ca là a,b (mol)
=> 24a + 40b = 4,4 (1)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
_______a------------------------------>a_______(mol)
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\uparrow\)
_a----------------------------->b_____________(mol)
=> a + b = 0,15 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{4,4}.100\%=54,55\%\\\%m_{Ca}=\dfrac{0,05.40}{4,4}.100\%=45,45\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IA. Cho 5,4 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thì thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. a. Xác định hai kim loại và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch B?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2X+H_2SO_4\rightarrow X_2SO_4+H_2\)
0,2 \(\leftarrow\) 0,1
\(\Rightarrow\overline{M_X}=\dfrac{5,4}{0,2}=27\) \(\Rightarrow X_1< 27< X_2\)
Mà X1, X2 thuộc nhóm IA
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_1:Na\\X_2:K\end{matrix}\right.\) Gọi \(n_{Na}=x\left(mol\right)\) , \(n_K=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BTKL:23x+39y=5,4\\BTe:x+y=2n_{H_2}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Na}=\dfrac{0,15\cdot23}{5,4}\cdot100\%=63,89\%\)
\(\%m_K=100\%-63,89\%=36,11\%\)
Khi cô cạn dung dịch thu được muối: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,15mol\\n_{K^+}=0,05mol\\n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{m'}=0,15\cdot23+0,05\cdot39+0,1\cdot\left(32+4\cdot16\right)=15g\)
Cho 5,05 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA và thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước (dư), thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. Tìm tên hai kim loại và khối lượng chất tan có trong dung dịch B.
Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dung dịch x và 3,7285 lít khí h2 ở điều kiện chuẩn cho HCl dư vào dung dịch x và cô cạn thu được 2,075 g muối khan a) tìm tên hai kim loại kiềm b) tính khối lượng của mỗi kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu
a) Sửa đề: `3,7285 -> 3,7185` và `2,075 -> 20,75`
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Đặt CT chung của 2 kim loại kiềm là R
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)
0,3<-------------0,3<-----0,15
\(ROH+HCl\rightarrow RCl+H_2O\)
0,3------------->0,3
\(\Rightarrow M_{RCl}=\dfrac{20,75}{0,3}=\dfrac{415}{6}\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{415}{6}-35,5=\dfrac{101}{3}\left(g/mol\right)\)
`=>` 2 kim loại là Na và K
b) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(mol\right)\\n_K=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\58,5+74,5=20,75\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\\m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 3,26g hỗn hợp hai kim loại kiềm nằm ở hai chu kì liên tiếp vào H2O thu được 1,12 lít khí hidro (đktc) và dung dịch X
a)Xác định hai kim loại trên?
b)Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
c)Để trung hòa dung dịch X cần m gam dung dịch HCl 5% . Tìm m
a) Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
PTHH: \(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_R=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\overline{M}_R=\dfrac{3,26}{0,1}=32,6\)
Ta thấy \(23< 32,6< 39\) \(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Natri và Kali
b) PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
a_____________a______\(\dfrac{1}{2}\)a (mol)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
b____________b______\(\dfrac{1}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}23a+39b=3,26\\\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,05\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,06\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,04\cdot23}{3,26}\cdot100\%\approx28,22\%\\\%m_K=71,78\%\end{matrix}\right.\)
c) PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
0,1____0,1
Ta có: \(n_{H^+}=n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,1\cdot36,5}{5\%}=73\left(g\right)\)
Hòa tan 20,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại đó và tính khối lượng mỗi kim loại.
Nếu cho 10,1g X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu g?
Gọi M là khối lượng mol trung bình của 2 nguyên tố
nH2=6.72/22.4=0.3 mol
M + H2O --> MOH + 1/2 H2
0.6mol---------------------0.3mol
-> M=20.2/0.3=67.3333
-->M1<67.33<M2
mà 2 kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
--> Kim loại đó là KI và Rb
Cho 11,6 (g) hỗn hợp M gồm 2 kim loại A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp trong nhóm IIA của BTH vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 7,84 lít khí (ở đkc). Xác định hai kim loại A, B.